Thủ tục giấy tờ cần chuẩn bị để xin thị thực Nhật Bản bao gồm các loại sau:
*Thủ tục giấy tờ cần chuẩn bị để xin thị thực Nhật Bản theo diện Du lịch:
Loại Thị thực: Visa ngắn hạn dưới 90 ngày – có giá trị sử dụng 1 lần.
Mục đích: Visa du lịch – thăm người quen hoặc bạn bè.
Thời gian xét Hồ sơ: 5 ngày làm việc không tính Thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ.
Điều kiện cơ bản: Cần phải có giấy mời từ người quen hoặc bạn bè đang cư trú dài hạn hợp pháp tại Nhật bản.
Giấy tờ cá nhân:
Hộ chiếu bản gốc.
Ảnh thẻ 4,5×4,5cm nền trắng.
Đối với người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam cần có Giấy phép lao động và/hoặc Thẻ tạm trú.
Chứng minh khả năng tài chính: Nếu đương đơn tự chi trả chi phí chuyến đi
Giấy xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng: Tài khoản thẻ hoặc tài khoản sổ tiết kiệm.
Đối với người lao độngnên cung cấp thêm: Bản sao công chứng Hợp đồng lao động (hoặc văn bản tương đương) và phiếu nhận lương hoặc bảng lương 3 tháng gần nhất.
Đối với Chủ Doanh nghiệp nên cung cấp thêm: Bản sao công chứng giấy ĐK kinh doanh.
Đối với học sinh/sinh viên nên cung cấp thêm: Bản sao thẻ sinh viên.
Chứng minh mối quan hệ quen biết với người mời:
Hình ảnh chụp chung.
Thư từ, email, chat online,…
Sao kê chi tiết các cuộc gọi Quốc tế.
** Thủ tục giấy tờ cần chuẩn bị để xin thị thực Nhật Bản theo diện Thăm thân nhân:
Loại Thị thực: Visa ngắn hạn dưới 90 ngày – có giá trị sử dụng 1 lần (Đối với chuyến đi dài trên 90 ngày, Quý vị xem loại Thị thực cư trú dài hạn).
Mục đích: Visa Thăm thân nhân: Gia đình, họ hàng trong mối quan hệ 3 đời.
Thời gian xét Hồ sơ: 5 ngày làm việc không tính Thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ.
Hồ sơ của người xin Visa:
Hộ chiếu.
Ảnh thẻ 4,5×4,5cm nền trắng.
Đối với người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam cần có Giấy phép lao động và/hoặc Thẻ tạm trú.
Giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân/họ hàng:
Giấy khai sinh: Bản sao công chứng.
Giấy chứng nhận kết hôn: Bản sao công chứng.
Sổ hộ khẩu: Bản sao công chứng.
Chứng minh khả năng tài chính: Nếu đương đơn tự chi trả chi phí chuyến đi
Giấy xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng: Tài khoản thẻ hoặc tài khoản sổ tiết kiệm.
Đối với người lao độngnên cung cấp thêm: Bản sao công chứng Hợp đồng lao động (hoặc văn bản tương đương) và phiếu nhận lương hoặc bảng lương 3 tháng gần nhất.
Đối với Chủ Doanh nghiệp nên cung cấp thêm: Bản sao công chứng giấy ĐK kinh doanh.
Đối với học sinh/sinh viên nên cung cấp thêm: Bản sao thẻ sinh viên.
Giấy tờ của người mời phía Nhật Bản:
Giấy lý do mời (theo mẫu của Đại sứ quán): Đóng dấu cá nhân.
Nếu người mời chi trả chi phí chuyến đi:
Giấy chứng nhận bảo lãnh (theo mẫu của Đại sứ quán): Đóng dấu cá nhân.
Chứng minh khả năng tài chính: Một trong số những giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận nghề nghiệp – thu nhập.
Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng.
Bản sao giấy đăng ký nộp thuế.
Giấy chứng nhận nộp thuế: Bản có ghi rõ tổng thu nhập cả năm.
Chứng minh tình trạng cư trú hợp pháp tại Nhật:
Mặt Hộ chiếu hoặc phiếu Công dân Nhật Bản: Kèm theo bản photo 2 mặt thẻ ngoại kiều nếu người mời không mang Quốc tịch Nhật Bản, thẻ sinh viên nếu là Du học sinh.
Nếu người mời bảo lãnh tài chính cần cung cấp Phiếu công dân bản có ghi quan hệ của các thành viên trong gia đình hoặc Giấy chứng nhận có ghi rõ các hạng mục đăng ký người nước ngoài.
*** Thủ tục giấy tờ cần chuẩn bị để xin thị thực Nhật Bản theo diện Thương mại, Công tác:
Loại Thị thực: Visa ngắn hạn dưới 90 ngày – có giá trị sử dụng 1 lần(Đối với chuyến đi dài trên 90 ngày, Quý vị xem loại Thị thực cư trú dài hạn; Đối với loại Visa có giá trị sử dụng nhiều lần, Quý vị xem loại Thị thực nhập cảnh nhiều lần).
Mục đích: Hoạt động thương mại, công tác, đào tạo, tham dự hội nghị – hội thảo – hội chợ….
Thời gian xét Hồ sơ: 5 ngày làm việc không tính Thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ.
Giấy tờ phía Việt Nam:
Hộ chiếu.
Ảnh thẻ 4,5×4,5cm nền trắng.
Đối với người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam cần có Giấy phép lao động và/hoặc Thẻ tạm trú.
Một trong số các Tài liệu về chuyến đi:
Quyết định cử đi công tác.
Giấy yêu cầu đi công tác.
hoặc các văn bản tương đương.
Giấy tờ phía Nhật Bản:
Giấy lý do mời (theo mẫu của Đại sứ quán): Đóng dấu.
Lịch trình hoạt động ở Nhật (theo mẫu của Đại sứ quán).
Tài liệu về Hội nghị hoặc chương trình, kế hoạch làm việc, kế hoạch đào tạo…
Hợp đồng giao dịch hoặc các bằng chứng về mối quan hệ giữa hai bên.
Trường hợp bên mời chi trả chi phí chuyến đi:
Giấy chứng nhận bảo lãnh (theo mẫu của Đại sứ quán): Đóng dấu.
Bản sao đăng ký pháp nhân hoặc tài liệu giới thiệu khái quát về cơ quan. Nếu là cá nhân mời thì xuất trình “Giấy chứng nhận làm việc” thay cho bản sao đăng ký pháp nhân hoặc tài liệu giới thiệu khái quát về cơ quan.
Trường hợp bên mời là cơ quan nhà nước thì văn bản trên có thể không cần làm theo mẫu của Đại sứ quán.
**** Thủ tục giấy tờ cần chuẩn bị để xin thị thực Nhật Bản theo diện Cư trú dài hạn:
Loại Thị thực: Visa dài hạn trên 90 ngày – có giá trị sử dụng 1 lần.
Mục đích: Visa Thăm thân nhân, công tác đào tạo, du học, làm việc…
Thời gian xét Hồ sơ: 5 ngày làm việc không tính Thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ.
Điều kiện cơ bản: Cần phải có giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú do Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ tư pháp Nhật Bản cấp.
Các giấy tờ cần cung cấp:
Hộ chiếu.
Ảnh thẻ 4,5×4,5cm nền trắng.
Giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú tại Nhật (Giấy này do cá nhân/tổ chức bảo lãnh bên Nhật Bản chịu trách nhiệm đi xin tại Cục QL xuất nhập cảnh Nhật Bản. Số điện thoại của Cục QL XNC Nhật Bản: 03-3580-4111).
Tài liệu liên quan đến chuyến đi:
Du học: Giấy phép nhập học.
Lao động kỹ thuật, kỹ năng: Bản hợp đồng lao động, giấy thông báo tuyển dụng…
Tu nghiệp: Giấy tiếp nhận tu nghiệp…
Công tác: Giấy chứng nhận đang làm việc tại cơ quan và quyết định cử đi công tác.
Thăm vợ/chồng: Giấy đăng ký kết hôn.
Thăm thân nhân khác: Giấy khai sinh hoặc giấy đăng ký kết hôn,…
Các trường hợp khác vui lòng liên hệ.
***** Thủ tục giấy tờ cần chuẩn bị để xin thị thực Nhật Bản theo diện nhập cảnh nhiều lần:
Loại Thị thực: Visa có giá trị nhập cảnh nhiều lần trong thời hạn tối đa 5 năm – lưu trú 15 hoặc 30 ngày / mỗi lần nhập cảnh.
Mục đích: Thương mại, hoạt động văn hoá, trí thức, thể thao, nghệ sĩ, giảng viên đại học, người làm việc dài hạn (Bao gồm cả Vợ/chồng và con đi kèm).
Điều kiện cơ bản: Công dân Việt Nam mang hộ chiếu phổ thông đọc bằng máy theo tiêu chuẩn ICAO (Tên viết tắt của Cơ quan Hàng không dân dụng quốc tế – International Civil Aviation Organization) hoặc hộ chiếu điện tử IC. Hoạt động phù hợp với loại tư cách “Lưu trú ngắn hạn”.
Đối tượng được cấp Visa:
Người có quá khứ đã từng đến Nhật Bản với mục đích lưu trú ngắn hạn trong vòng 03 năm gần đây đồng thời có đủ khả năng chi trả chi phí cho chuyến đi.
Người có quá khứ đã từng đến Nhật Bản với mục đích lưu trú ngắn hạn trong vòng 03 năm gần đây đồng thời có quá khứ nhiều lần đã từng đến các nước G7 (Trừ Nhật Bản) trong cùng thời gian 03 năm gần đây với mục đích lưu trú ngắn hạn. (Tham khảo: Các Quốc gia G7 bao gồm: Mỹ, Nhật, Đức, Pháp, Anh, Canada và Italia).
Người có đủ năng lực kinh tế.
Vợ/chồng hoặc con của người có đủ năng lực kinh tế (đối tượng 3).
Các giấy tờ cần cung cấp:
Hộ chiếu bản gốc.
Ảnh thẻ 4.5×4.5cm nền trắng.
Tài liệu chứng minh quá khứ đã từng đến Nhật Bản và các nước G7: Đối tượng 1 và 2.
Giấy chứng nhận công việc: Đối tượng 1, 2 và 3.
Giấy chứng nhận thu nhập, Giấy xác nhận số dư tài khoản hoặc Sổ tiết kiệm: Đối tượng 1 và 3
Các bằng chứng về tài sản và tài chính khác: Nhà đất, Tài sản được thừa kế, Hợp đồng mua bán/cho thuê tài sản, Chứng nhận bất động sản,…:Đối tượng 3.
Tài liệu dành cho đối tượng 4:
Tài liệu chứng minh mối quan hệ thân nhân với người có đủ năng lực kinh tế (ở đối tượng 3):
Sổ Hộ khẩu.
Giấy ĐK kết hôn hoặc giấy khai sinh.
Nếu không xin Visa cùng với người có đủ năng lực kinh tế trên thì cũng cần cung cấp bằng chứng về công việc, thu nhập và tài chính của người đó.
Thư mời từ Tổ chức/Doanh nghiệp tại Nhật bản.
Xin vui lòng liên hệ để được hướng dẫn thêm.
* Ms Xuân Hiền: 0913.423.754 (hotline)